Mã số doanh nghiệp là gì? Quy định về mã số doanh nghiệp
Sau khi xin giấy phép đăng ký kinh doanh, mỗi công ty/doanh nghiệp sẽ được cấp một mã số gọi là mã số doanh nghiệp (hoặc công ty). Mã số này rất hay bị nhầm lẫn với mã số thuế. Vậy thực thực tế thì 2 mã số này có phải là 1 không, có ý nghĩa giống nhau không? Cụ thể mã số doanh nghiệp là gì, quy định về cấp phát cũng như cách tra cứu thế nào? Tất cả những thắc mắc này sẽ được chia sẻ chi tiết qua bài viết dưới đây từ Tân Thành Thịnh, mời bạn đọc theo dõi.
1. Mã số doanh nghiệp là gì?
Mã số doanh nghiệp là mã số sẽ được cấp cho mỗi doanh nghiệp/công ty sau khi hoàn thành thủ tục xin giấy phép đăng ký kinh doanh. Theo Điều 30 Luật doanh nghiệp quy định, mã số doanh nghiệp là:
- Dãy số được tạo từ Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp/công ty sau khi thành lập và có ghi rõ trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp/công ty chỉ có một mã số duy nhất và không sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp/công ty khác.
- Được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác (đồng thời là mã số thuế).
Ngoài ra, theo khoản 1 điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định “Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.” Và khoản 2 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 cũng có quy định mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Như vậy có thể hiểu, mã số doanh nghiệp và mã số thuế là một. Mã số này sẽ được dùng để doanh nghiệp/công ty thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác. Bên cạnh đó còn được dùng để tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp/công ty.
1.1. Quy định về cấu trúc mã số doanh nghiệp
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế doanh nghiệp là một dãy số gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký tự khác nhau được Cơ quan thuế dùng để cấp cho người nộp thuế. Cũng theo khoản 2 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định:
- Cấu trúc mã số thuế 10 chữ số dùng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
- Cấu trúc mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác dùng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Cụ thể, theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số doanh nghiệp như sau:
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13
Trong đó:
- N1N2: Số phần khoảng của mã số thuế;
- N3N4N5N6N7N8N9: Quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999;
- N10: Chữ số kiểm tra;
- N11N12N13: Các số thứ tự từ 001 đến 999;
- Dấu gạch ngang (-): Ký tự phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
1.2. Quy định về cấp phát mã số doanh nghiệp
Quy định về cấp phát mã số doanh nghiệp được nêu rõ trong khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP gồm các nội dung sau:
- Mã số doanh nghiệp được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được dùng để cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi rõ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ được cấp một mã số duy nhất và không sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân khác.
- Mã số doanh nghiệp được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
- Mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) của doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số đó hết hiệu lực và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác.
- Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi và nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và có ghi rõ trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp, mã số thuế vẫn được giữ nguyên sau khi được doanh nghiệp, tổ chức chuyển đổi loại hình bán, tặng, cho, thừa kế,...
- Các cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện các công tác quản lý và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
1.3. Có thay đổi mã số doanh nghiệp được không?
Nếu như bạn đang thắc mắc có thay đổi mã số doanh nghiệp được không? Thì theo những thông tin về quy định cấp mã số doanh nghiệp vừa nêu trên có thể thấy rằng, mã số doanh nghiệp là duy nhất và không thể bị thay đổi trong suốt quá trình doanh nghiệp/công ty hoạt động.
Ngay cả khi công ty/doanh nghiệp không còn hoạt động nữa thì mã số đó sẽ hết hiệu lực, chứ không được dùng để cấp lại cho bất kỳ một cá nhân hoặc tổ chức nào khác. Vậy nên có thể khẳng định rằng, mã số doanh nghiệp sẽ không được thay đổi.
2. Cách tra mã số thuế doanh nghiệp
Có 3 cách tra mã số thuế doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cổng thông tin của Tổng Cục thuế và sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin doanh nghiệp. Cụ thể từng cách tra như sau:
2.1. Tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bạn có thể tra cứu miễn phí mã số thuế doanh nghiệp được cung cấp công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng cách:
- Bước 1: Truy cập địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn
- Bước 2: Chọn mục tìm doanh nghiệp → Nhập tên doanh nghiệp cần tra cứu (tên trên Giấy đăng ký doanh nghiệp) vào ô tìm kiếm.
- Bước 3: Click chuột vào thông tin doanh nghiệp cần tìm (tên, mã số nội bộ, mã số doanh nghiệp) ở phần kết quả hiện ra (bao gồm các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống).
Sau 3 bước này, các thông tin về doanh nghiệp sẽ được hiện ra đầy đủ bên cạnh mã số doanh nghiệp như tên doanh nghiệp viết tắt, tình trạng hoạt động, loại hình pháp lý, người đại diện theo pháp luật, trụ sở chính, ngành nghề hoạt động,....
2.2. Tra cứu trên Cổng thông tin của Tổng Cục thuế
Vì mã số doanh nghiệp đồng nhất với mã số thuế, nên bạn cũng có thể tra cứu mã số này trên Cổng thông tin của Tổng Cục thuế theo 3 bước sau:
- Bước 1: Truy cập tại địa chỉ tracuunnt.gdt.gov.vn
- Bước 2: Chọn mục Thông tin về người nộp thuế.
- Bước 3: Nhập thông tin khác ngoài mã số thuế doanh nghiệp vào khung tìm kiếm như tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở kinh doanh, số CCCD của người đại diện pháp luật,..... Kết quả hiển thị sẽ là mã số thuế và các thông tin chi tiết khác về doanh nghiệp.
2.3. Sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin doanh nghiệp
Ngoài 2 cách tra cứu miễn phí nêu trên, bạn cũng có thể tra cứu mã số thuế doanh nghiệp qua các dịch vụ cung cấp thông tin doanh nghiệp có trả phí theo khoản 1 Điều 33 Luật doanh nghiệp 2020.
Phương pháp tra cứu này có ưu điểm là sẽ cung cấp đầy đủ và chi tiết hơn những thông tin cần tìm kiếm so với tra cứu trên trang web miễn phí. Tuy nhiên cũng có nhược điểm là cách tra cứu này sẽ tốn phí và lệ phí được quy định chi tiết tại Thông tư 47/2019/TT-BTC.
Để sử dụng dịch vụ, bạn cần tiến hành các thủ tục gửi công văn đề nghị cung cấp thông tin về doanh nghiệp/công ty qua Cổng thông tin quốc gia tại trang web https://dangkykinhdoanh.gov.vn. Hoặc gửi trực tiếp tới Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
Cần lưu ý, khi bạn lựa chọn một trong hai cơ quan trên thì thông tin được cung cấp về doanh nghiệp sẽ nằm trong phạm vi thông tin lưu trữ và quản lý của từng cơ quan, bao gồm cả mã số doanh nghiệp.
3. Công ty tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh
Tân Thành Thịnh với hơn 19 năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng, Tân Thành Thịnh cung cấp dịch vụ thành lập công ty, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh uy tín, cam kết hỗ trợ khách hàng hoàn tất mọi hồ sơ, thủ tục với chi phí thấp nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí và hạn chế mọi rủi ro.
Đội ngũ nhân sự Tân Thành Thịnh đảm bảo 100% thành công khi đăng ký thành lập bởi mỗi thành viên, nhân sự được Tân Thành Thịnh tuyển chọn gắt gao từ khâu đầu vào, sở hữu năng lực chuyên môn cao, nắm vững quy trình chuẩn bị hồ sơ và xử lý mọi vấn đề liên quan trước – trong – sau khi thành lập.
3.1. Các gói dịch vụ Tân Thành Thịnh
Tân Thành Thịnh cung cấp đa dạng các gói dịch vụ đến với khách hàng, bạn có thể tham khảo và lựa chọn các dịch vụ sau đây:
3.1.1. Dịch vụ thành lập công ty
- Tư vấn thành lập doanh nghiệp
- Thành lập công ty tnhh
- Thành lập công ty cổ phần
- Thành lập hộ kinh doanh
- Thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Thành lập chi nhánh công ty
- Thành lập văn phòng đại diện công ty
- Thành lập doanh nghiệp nước ngoài
3.1.2. Dịch vụ tư vấn kế toán
- Dịch vụ tư vấn báo cáo thuế
- Dịch vụ tư vấn sổ sách kế toán
- Kê khai thuế
- Kế toán, tư vấn dịch vụ thuế
- Hồ sơ bảo hiểm xã hội
3.1.3. Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh
- Thay đổi giấy phép kinh doanh
- Thay đổi người đại diện pháp luật
- Thay đổi vốn điều lệ công ty
- Thay đổi loại hình doanh nghiệp
- Mua bán công ty
- Giải thể công ty
3.1.4. Các dịch vụ khác
- Chữ ký số
- Hóa đơn điện tử
- Văn phòng ảo
3.2. Cam kết dịch vụ
Hơn 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thành lập doanh nghiệp – Tân Thành Thịnh đã đồng hành và giúp đỡ cho hơn 20.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở mọi ngành nghề khác nhau. Đến với Tân Thành Thịnh bạn hoàn toàn an tâm bởi:
- Tư vấn chuyên nghiệp.
- Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
- Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
- Thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng.
- Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
- Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Đã có rất nhiều doanh nghiệp đi vào hoạt động ổn định và hoàn toàn không còn lo lắng gì về các vấn đề pháp lý, hồ sơ chứng từ khi thành lập công ty. Còn bạn thì sao? Liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được tư vấn các vấn đề pháp lý hoàn toàn miễn phí khi thành lập công ty.
>> Các bạn xem thêm dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp – Thuế – Kế Toán Tân Thành Thịnh
- Địa chỉ: 340/34 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP.HCM
- SĐT: 028 3985 8888 – Hotline: 0909 54 8888
- Email: lienhe@tanthanhthinh.com (mailto:lienhe@tanthanhthinh.com)