Trang chủ

Luật doanh nghiệp

Luật kế toán

Tư vấn doanh nghiệp

Tra cứu MST

Kinh doanh

Thư viện online

Tin tổng hợp

Liên hệ

Đăng tin miễn phí

5.0/5 (1 votes)

Bạn đang tìm hiểu việc thành lập doanh nghiệp nhưng chưa biết chọn loại hình nào? Trong bài viết này, Luật Doanh nghiệp VN sẽ chia sẽ với các bạn các loại hình doanh nghiệp hiện nay và bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp chi tiết, giúp quý khách hàng có thể lựa chọn cho mình loại hình phù hợp.

Các loại hình doanh nghiệp

1, Loại hình doanh nghiệp là gì?

Loại hình doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014 là hình thức kinh doanh mà các cá nhân, tổ chức lựa chọn, có 4 loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay: công ty cổ phần, công ty tnhh, doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh. Tùy theo, mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có ưu nhược điểm riêng và hồ sơ thủ tục đăng ký thành lập cũng khác nhau.

1,1 Đặc điểm các loại hình doanh nghiệp

Luật doanh nghiệp xin chia sẽ với các bạn các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay, đặc điểm của 4 loại hình doanh nghiệp hiện nay, các bạn xem bên dưới nhé.

a) Loại hình công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014, Công ty cổ phần (Công ty CP) là: Một loại hình công ty, trong đó Vốn Điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau nên được gọi là cổ phần.

  • Các thành viên góp vốn được gọi là cổ đông. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
  • Các cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật doanh nghiệp) 
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp
  • Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Cái nhìn từ phía nhà đầu tư thì loại hình doanh nghiệp này cho phép họ được chia sẻ rủi ro trong kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận cao hơn. Nên công ty cổ phần đang là lựa chọn của nhiều nhà đầu tư.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, công ty TNHH được chia thành 2 loại hình nhỏ đó là: Công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên.

b) Công ty TNHH 1 thành viên: 

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.

c) Công ty TNHH 2 thành viên

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên là doanh nghiệp, trong đó:
  2. - Số lượng thành viên tối thiểu là 2 và không vượt quá 50; 
  3. - Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. 
  4. - Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phiếu.

d) Loại hình công ty hợp danh

Theo điều 177 – Chương VI – Luật Doanh Nghiệp, công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. 

  • Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 

e) Doanh nghiệp tư nhân

Theo Chương VIII-Điều 188 Luật Doanh Nghiệp, doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 

  • Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. 
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân có những đặc điểm sau đây:

Điều 189 quy định về vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân như sau:

  • Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. 
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác, đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.
  • Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. 
  • Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.


1,2 Người đại diện theo phát luật của các loại hình doanh nghiệp

Người đại diện theo pháp luật của các loại hình doanh nghiệp có giống nhau không? Hãy cùng Luật doanh nghiệp tìm hiểu nhé.

Người đại diện theo pháp luật (NĐDPL) là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. 

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà có thể có một hoặc nhiều NĐDPL. Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của NĐDPL được quy định chi tiết tại Điều lệ công ty. Nếu doanh nghiệp có nhiều hơn một NĐDPL thì Điều lệ công ty sẽ quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người.

Luật Doanh nghiệp 2020 đã bổ sung thêm quy định mới về cách xác định thẩm quyền và trách nhiệm của NĐDPL trong trường hợp Điều lệ công ty chưa quy định rõ quyền, nghĩa vụ của từng NĐDPL, theo đó:

  • Mỗi NĐDPL của doanh nghiệp đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba;
  • Tất cả người NĐDPL phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

a) Người đại diện theo pháp luật công ty TNHH 1 thành viên

+ Trường hợp tổ chức là chủ sở hữu:

Công ty phải có ít nhất một NĐDPL là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Trường hợp Điều lệ công ty không quy định: Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là NĐDPL của công ty.

+ Trường hợp cá nhân là chủ sở hữu:

Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì thông thường Chủ tịch công ty sẽ là NĐDPL của công ty.

Công ty nên quy định chi tiết NĐDPL trong Điều lệ công ty, pháp luật không có quy định hạn chế hay chỉ định đối với NĐDPL của công ty TNHH MTV do cá nhân là chủ sở hữu.

b) Người đại diện theo pháp luật công ty TNHH 1 thành viên trở lên  

Công ty phải có ít nhất một NĐDPL là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là NĐDPL của công ty.

c) Người đại diện theo pháp luật công ty cổ phần

Trường hợp công ty chỉ có một NĐDPL: Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là NĐDPL của công ty. 

Trường hợp Điều lệ chưa có quy định: Chủ tịch Hội đồng quản trị là NĐDPL của công ty.

Trường hợp công ty có hơn một NĐDPL: Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là NĐDPL của công ty.

d) Người đại diện theo pháp luật Doanh nghiệp tư nhân

Chủ doanh nghiệp tư nhân

e) Người đại diện theo pháp luật công ty hợp danh

Là các thành viên hợp danh

Trên đây là nội dung bài viết Người đại diện theo pháp luật của từng loại hình doanh nghiệp. Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Tân Thành Thịnh để được giải đáp chi tiết.

2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức các loại hình doanh nghiệp

Căn cứ vào quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2015. Tùy vào mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có cơ cấu tổ chức khác nhau.

2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH 2 thành viên trở lên    

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên được tổ chức theo mô hình sau:

a) Đối với công ty có từ 11 thành viên trở lên:

+ Hội đồng thành viên

+ Chủ tịch hội đồng thành viên

+ Giám đốc hoặc tổng giám đốc

+ Ban kiểm soát

b) Đối với công ty có ít hơn 11 thành viên thì không yêu cầu có Ban kiểm soát.

2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên

a) Công ty TNHH 1 thành viên có chủ sở hữu là tổ chức

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có thể được tổ chức theo một trong hai mô hình sau:

  • Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc và Ban kiểm soát.
  • Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc và Ban kiểm soát.

b) Công ty TNHH 1 thành viên có chủ sở hữu là cá nhân

Công ty TNHH 1 thành viên có chủ sở hữu là cá nhân được tổ chức theo mô hình sau: Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc. Theo đó thì chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm giám đốc hoặc tổng giám đốc, hoặc thuê người làm giám đốc hoặc tổng giám đốc.

>> Các bạn xem thêm sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty tnhh 1 thành viên

2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần

Công ty cổ phần có thể được tổ chức theo một trong  hai mô hình sau đây:

a) Có Ban kiểm soát:

+ Bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc tổng giám đốc và Ban kiểm soát.

b) Không có ban kiểm soát:

+ Bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc, có ít hơn 11 thành viên và là tổ chức nắm ít hơn 50% cổ phần.

+ Bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, giám đốc hoặc tổng giám đốc và ít nhất 20% thành viên hội đồng quản trị là thành viên độc lập.

2.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty hợp danh

Công ty hợp danh được tổ chức theo mô hình bao gồm: Hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng thành viên đồng thời kiêm nhiệm giám đốc và tổng giám đốc.

2.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp trực tiếp quản lý, điều hành. Chủ doanh nghiệp có thể thuê giám đốc, tuy nhiên vẫn phải chịu trách nhiệm đối với hoạt động của doanh nghiệp.

3. So sánh các loại hình doanh nghiệp

TÂN THÀNH THỊNH so sánh các loại hình doanh nghiệp, giúp quý khách hàng tham khảo để lựa chọn cho mình loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất.  Bảng so sánh chi tiết các loại hình công ty, doanh nghiệp Việt Nam dựa trên các tiêu chí như chủ sở hữu, thành viên góp vốn, vốn điều lệ, tư cách pháp nhân...

3,1 Cách viết tên các loại hình doanh nghiệp 

SO SÁNH VỀ CÁCH VIẾT TẮT TÊN CÔNG TY
STT Loại hình
 / Đặc điểm
Công ty cổ phần Công ty TNHH
 Có 2 loại hình
Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH 1
 Thành viên
Công ty TNHH 2
  thành viên
1 Cách viết Công ty CP công ty TNHH 1 TV Công ty TNHH 2 TV Công ty
 HD
DNTN


3,2 So sánh về chủ sở hữu 

SO SÁNH VỀ CHỦ SỞ HỮU
STT Loại hình
 / Đặc điểm
Công ty cổ phần Công ty TNHH
 Có 2 loại hình
Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH 1
 Thành viên
Công ty TNHH 2
  thành viên
1 Chủ sở hữu 3 1 2 2 1


  • Công ty TNHH 1 thành viên chỉ có duy nhất 1 chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể có nhiều đồng chủ sở hữu (có thể là cá nhân hoặc tổ chức), tối thiểu là 2 và tối đa không quá 50 đồng chủ sở hữu;
  • Chủ sở hữu công ty cổ phần chính là cổ đông của công ty (có thể là cá nhân hoặc tổ chức), tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa;
  • Chủ sở hữu công ty hợp danh là cá nhân và được gọi là thành viên hợp danh. Công ty hợp danh có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty; 
  • Doanh nghiệp tư nhân chỉ có 1 chủ sở hữu duy nhất là cá nhân, được gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

So với 3 hình doanh nghiệp còn lại, việc không cho phép tổ chức làm chủ sở hữu trong công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân cũng là 1 hạn chế, khiến nhiều cá nhân, tổ chức không mấy mặn mà khi lựa chọn thành lập 2 loại hình doanh nghiệp này.

3,3 Số lượng thành viên 

SO SÁNH VỀ SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN
STT Loại hình
 / Đặc điểm
Công ty cổ phần Công ty TNHH
 Có 2 loại hình
Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH 1
 Thành viên
Công ty TNHH 2
  thành viên
1 Thành viên Từ 3-
 không giới hạn
1 Từ 2- 50 Có từ 2  1


  • Công ty TNHH 1 thành viên chỉ có duy nhất 1 thành viên (là cá nhân, tổ chức) góp vốn thành lập doanh nghiệp; 
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bởi tối thiểu là 2 và tối đa là 50 thành viên (là cá nhân hoặc tổ chức); 
  • Công ty cổ phần: Cổ đông tham gia góp vốn có thể là cá nhân, tổ chức; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không giới hạn số lượng; 
  • Công ty hợp danh: Có tối thiểu 2 thành viên hợp danh là cá nhân và ngoài ra có thể có thêm các thành viên góp vốn. Như vậy, công ty hợp danh không bị giới hạn tối đa số lượng thành viên cùng góp vốn vào công ty;
  • Doanh nghiệp tư nhân: Chỉ có duy nhất 1 thành viên góp vốn là cá nhân, gọi là chủ doanh nghiệp tư nhân.

So với doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên chỉ có 1 thành viên góp vốn, thì việc công ty cổ phần, công TNHH 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh được quyền có nhiều thành viên tham gia góp vốn vào doanh nghiệp là điều kiện rất thuận lợi, giúp doanh nghiệp này có thể huy động vốn từ nhiều cá nhân, tổ chức khi có nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. 

3,4 Tư cách pháp nhân 

SO SÁNH VỀ TƯ CÁCH PHÁP NHÂN
STT Loại hình
 / Đặc điểm
Công ty cổ phần Công ty TNHH
 Có 2 loại hình
Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH 1
 Thành viên
Công ty TNHH 2
  thành viên
1 Tư cách pháp nhân Không


Trong các loại hình doanh nghiệp, chỉ mỗi doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.

Vậy, ưu điểm và bất lợi xoay quanh tư cách pháp nhân là gì?

a) Ưu điểm khi có tư cách pháp nhân: 

  • Sự tách bạch giữa tài sản công ty và tài sản cá nhân;
  • Thành viên công ty sẽ được nhân danh công ty để thực hiện các hoạt động như: ký kết hợp đồng nhân danh công ty, thực hiện việc quản lý công ty...;
  • Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được quyền khởi kiện, yêu cầu tòa án giải quyết các tranh chấp thương mại với pháp nhân khác.

b) Bất lợi khi không có tư cách pháp nhân:

  • Không có sự tách biệt giữa tài sản cá nhân và tài sản công ty. Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề tài chính của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản cá nhân;
  • Trong quan hệ tố tụng, doanh nghiệp tư nhân không được nhân danh mình để tham gia với tư cách độc lập, mà tư cách tham gia là của Chủ doanh nghiệp tư nhân.

3,5 Vốn điều lệ

SO SÁNH VỀ VỐN ĐIỀU LỆ
STT Loại hình
 / Đặc điểm
Công ty cổ phần Công ty TNHH
 Có 2 loại hình
Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH 1
 Thành viên
Công ty TNHH 2
  thành viên
1 Tài sản/Vốn điều lệ Tách biệt tài sản cá nhân
 với tài sản công ty
Tách biệt tài sản cá nhân
 với tài sản công ty
Tách biệt tài sản cá nhân
 với tài sản công ty
Tách biệt tài sản cá nhân
 với tài sản công ty
Tài sản cá nhân
 là tài sản công ty


Như đã chia sẻ, doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, nên tài sản công ty và tài sản chủ doanh nghiệp là một. Vì thế, vốn điều lệ của doanh nghiệp tư nhân là toàn bộ tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân, không phải chỉ giới hạn trong số vốn góp như các loại hình còn lại.

3,6 Trách nhiệm về tài sản

SO SÁNH VỀ TRÁCH NHIỆM TÀI SẢN
STT Loại hình
 / Đặc điểm
Công ty cổ phần Công ty TNHH
 Có 2 loại hình
Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH 1
 Thành viên
Công ty TNHH 2
  thành viên
1 Trách nhiệm về tài sản có giới hạn có giới hạn có giới hạn có giới hạn Không giới hạn


Tân Thành Thịnh sẽ liệt kê trách nhiệm theo từng loại hình để bạn dễ dàng tham khảo thông tin, cụ thể:

a) Doanh nghiệp tư nhân:

Chế độ chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp tư nhân được đánh giá cá nhất trong 5 loại hình doanh nghiệp; việc chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đối với hoạt động kinh doanh mang lại rủi ro khá cao cho chủ doanh nghiệp tư nhân.

b) Công ty TNHH và công ty cổ phần:

Thành viên, cổ đông góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ trong phạm vi số vốn góp vào công ty, vì thế tương đối an toàn cho các thành viên, cổ đông khi góp vốn vào doanh nghiệp

c) Công ty hợp danh:

Riêng loại hình này, chế độ trách nhiệm được kết hợp từ các loại hình doanh nghiệp còn lại và được chia cụ thể như sau:

  • Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân;
  • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trên phạm vi số vốn đã góp.

Do đặc điểm này mà công ty hợp danh thường khó thu hút thành viên hợp danh mới gia nhập công ty.

4. Công ty tư vấn thành lập doanh nghiệp - Tân Thành Thịnh

Phân tiếp theo so sánh các loại hình doanh nghiệp về khả năng huy động vốn, chuyển đổi doanh nghiệp và cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

3.7 Về khả năng huy động vốn 

SO SÁNH VỀ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
STT Loại hình
 / Đặc điểm
Công ty cổ phần Công ty TNHH
 Có 2 loại hình
Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH 1
 Thành viên
Công ty TNHH 2
  thành viên
7 Về huy động vốn Huy động vốn cao hạn chế rất thấp


3 yếu tố để đánh giá khả năng huy động vốn của doanh nghiệp trong giai đoạn thành lập:

  • Số lượng thành viên được góp vốn;
  • Khả năng phát hành cổ phiếu;
  • Sự thuận tiện chuyển nhượng vốn.

Xếp theo mức độ giảm dần về khả năng huy động vốn thì:

a) Vị trí số 1 là công ty cổ phần: Đây là loại hình công ty có khả năng huy động vốn cao và linh hoạt nhất. Bởi 3 lý do:

  • Công ty cổ phần là loại hình công ty duy nhất được phát hành cổ phiếu, chào bán các loại cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng thông qua sàn giao dịch chứng khoán;
  • Không giới hạn số lượng cổ đông góp vốn nên có thể gia tăng số lượng cổ đông theo nhu cầu;
  • Thủ tục chuyển nhượng cổ phần đơn giản, nhanh gọn. 

b) Vị trí số 2 là công ty TNHH 2 thành viên trở lên, bởi 2 lý do:

  • Có thể huy động vốn từ thành viên mới (tối đa 50 thành viên);
  • Có thể chuyển nhượng 1 phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác. 

Tuy nhiên, bất cập duy nhất của loại hình doanh nghiệp này khi chuyển nhượng phần vốn góp là phải ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên trong công ty trước.

c) Vị trí thứ 3 là công ty hợp danh, bởi:

  • Có thể huy động vốn từ thành viên công ty hiện có hoặc có thể huy động từ thành viên mới và không hạn chế số lượng thành viên tối đa; 
  • Các thành viên công ty hợp danh cũng có thể chuyển nhượng vốn của mình cho người khác. 

Tuy nhiên, có 1 hạn chế là thành viên hợp danh phải được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại nếu muốn chuyển nhượng phần vốn của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác.

d) Vị trí thứ 4 là công ty TNHH 1 thành viên, bởi 2 lý do:

Công ty TNHH 1 thành viên chỉ có thể huy động thêm vốn từ chủ sở hữu công ty hoặc bằng cách chuyển nhượng vốn sang cho cá nhân hoặc tổ chức khác;

Nếu chuyển nhượng 1 phần vốn góp thì bắt buộc phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

e) Cuối cùng là doanh nghiệp tư nhân

Khả năng huy động của loại hình doanh nghiệp này cực thấp. Doanh nghiệp tư nhân chỉ được huy động vốn từ chính chủ doanh nghiệp mà không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, cũng như không được bán phần vốn góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác, nên không có khả năng huy động vốn từ bên ngoài.

2,8 Chuyển đổi doanh nghiệp 

SO SÁNH VỀ KHẢ NĂNG CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP
STT Loại hình
 / Đặc điểm
Công ty cổ phần Công ty TNHH
 Có 2 loại hình
Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH 1
 Thành viên
Công ty TNHH 2
  thành viên
1 Chuyển đổi loại hình không


a) Công ty TNHH 1 thành viên: 

Trường hợp chủ sở hữu chấp thuận cho cá nhân hoặc tổ chức khác cùng góp vốn vào công ty thì công ty TNHH 1 thành viên bắt buộc phải chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

b) Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:  

  • Trường hợp sau khi thành lập nếu có nhiều hơn 50 thành viên góp vốn thì bắt buộc phải chuyển đổi sang loại hình công ty cổ phần;
  • rường hợp số lượng thành viên góp vốn giảm xuống chỉ còn 1 thì bắt buộc phải chuyển thành công ty TNHH 1 thành viên. 

c) Công ty cổ phần:

Trường hợp nếu số lượng cổ đông giảm xuống còn 2 thành viên, mà công ty không huy động được thêm vốn góp của cổ đông mới thì phải chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên để tiếp tục hoạt động;

Trường hợp số lượng cổ đông giảm xuống còn 1 thành viên thì công ty cổ phần phải chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên để tiếp tục hoạt động.

d) Doanh nghiệp tư nhân: 

Có thể chuyển đổi thành công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh.

e) Công ty hợp danh: Không được chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác.

2, 9 Về cơ cấu tổ chức 

SO SÁNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
STT Loại hình
 / Đặc điểm
Công ty cổ phần Công ty TNHH
 Có 2 loại hình
Công ty hợp danh Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH 1
 Thành viên
Công ty TNHH 2
  thành viên
1 Về cơ cấu tổ chức Phức tạp đơn giản Hơi Phức tạp Hơi phức tạp đơn giản


  • Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức phức tạp nhất, đặc biệt ở những công ty cổ phần đã được niêm yết trên sàn chứng khoán, số lượng cổ đông rất lớn, cổ đông mới - cũ ra vào liên tục nên việc quản lý cũng gặp nhiều khó khăn.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh có cơ cấu tổ chức khá đơn giản. Đa phần các thành viên đều có sự quen biết nên việc quản lý và điều hành công ty không quá phức tạp.
  • Công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân có cơ cấu tổ chức đơn giản và gọn nhẹ nhất. Đa phần chủ sở hữu trực tiếp là giám đốc và dưới là các phòng ban chức năng.

Trên là nội dung bài viết về các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay, trong bài viết Tân Thành Thịnh đã chia sẽ và có bảng so sánh các loại hình doanh nghiệp chi tiết, mọi thông tin thắc mắc về thủ tục thành lập doanh nghiệp, quý khách hàng vui lòng liên hệ: 0909 54 8888 

Tân Thành Thịnh là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty tại tphcm, với hơn 17 năm hoạt động và phát triển, Tân Thành Thịnh đã và đang hỗ trợ hơn 20.000 doanh nghiệp trong và ngoài nước về các vấn đề tư vấn pháp lý, thành lập công ty, kế toán, thuế….

Đến với Tân Thành Thịnh, mọi vấn đề khó khăn về pháp lý của doanh nghiệp sẽ được tháo gỡ, giúp hạn chế mọi rủi ro và doanh nghiệp hoàn toàn an tâm trong việc tập trung kinh doanh và phát triển.

Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh là giải pháp phù hợp cho mọi doanh nghiệp hiện nay, nếu bạn đang tìm kiếm một công ty tư vấn luật doanh nghiệp uy tín tại tphcm thì đừng ngần ngại liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

4.1 Lợi ích khi sử dụng dịch vụ tại Tân Thành Thịnh

  • Đội ngũ tư vấn chuyên nghiệp, có năng lực xử lý vấn đề nhanh, chính xác, đặc biệt là những vấn đề khó.
  • Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp. Thực hiện đúng quy định pháp luật. Giảm thiểu mọi rủi ro cho doanh nghiệp.
  • Chịu trách nhiệm 100% trước pháp luật với những công việc Tân Thành Thịnh thực hiện.
  • Đồng hành hỗ trợ doanh nghiệp xử lý mọi vấn đề phát sinh.
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với cơ quan nhà nước khi có nhu cầu.

4.2 Cam kết dịch vụ

Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp, Tân Thành Thịnh cam kết:

  • Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ tại chúng tôi.
  • Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
  • Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

Trên đây là bài viết về tư vấn doanh nghiệp, hi vọng với những chia sẻ trên sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu vẫn còn bất cứ thắc mắc nào về vấn đề trên hoặc doanh nghiệp đang tìm kiếm một công ty dịch vụ tư vấn doanh nghiệp thì vui lòng liên hệ qua hotline 0909 54 8888 để được tư vấn cụ thể và trực tiếp nhé. 

>> Các bạn xem thêm thành lập công ty không cần vốn

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 340/46 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP HCM
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909 54 8888
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com